- Là cấu trúc ống thành mỏng (tăng hồi âm), chứa dịch (không hồi âm), khẩu kính <6mm.
2. Bàng quang.
- Thành dày không quá 3mm.
+ Viêm bàng quang:
. Thành dày lan tỏa >4mm, giảm hồi âm.
. Nước tiểu có dịch không đồng nhất.
+ Sỏi bàng quang:
. Tăng hồi âm, có bóng lưng,
. Di động khi xoay trở.
+ Túi thừa bàng quang:
3. Tiền liệt tuyến.
. Cấu trúc lồi dạng túi của thành bàng quang ra bên ngoài,
thông thương với lòng bàng quang.
. Có thể thấy sỏi, viêm, hoặc u bàng quang trong lòng túi.
. Có thể thấy sỏi, viêm, hoặc u bàng quang trong lòng túi.
+ U bàng quang:
. Khối giảm hồi âm đồng nhất/không đồng nhất cố định trên thành bàng quang, hoặc dày thành bàng quang khu trú, có thể có vôi hoá.
3. Tiền liệt tuyến.
- Tuổi trưởng thành tiền liệt tuyến thường có kích thước: Rộng 4cmx3cm caox2cm dầy.
- Tổng thể tích tiền liệt tuyến V>25cm3 hoặc cao > 4cm thì được xem là phì đại tiền liệt tuyến.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét