- Một giới từ là một từ kết nối sự vật này với một thứ khác. Một vài giới từ cho bạn biết vị trí hoặc nơi chốn.
VD: in, on, near, over (lên, lên trên)...
- Một giới từ thường đi theo bởi một danh từ hoặc đại từ.
VD: The school is near the park.
There is an old castle on the hill.
- Một số giới từ được sử dụng nói về thời gian.
VD: We get up in the morning.
We go to bed at night.
It’s always hot in summer.
EXERCISE:
1.The man fell off the ladder (bậc thang).
2.We have dinner at 7:30 P.M.
3.Tom was born on a Friday.
4.There are seven days in a week.
5.Sue is running after her dog.
6.Several people are waiting at the bus stop.
7.I received a letter from Sara yesterday.
8.Why are you still in bed?
9.The bus arrived at (vào, vào lúc, vào hồi) 8:30 A.M.
10. The children are swimming in (ở, tại, trong) the pool (hồ bơi).
11.There’s a picture on the wall.
12.There is a fence (hàng rào) around (xung quanh) the house.
13.Granny is sitting near fire.
14.Harold is hiding (ẩn, giấu) into (vào, vào trong) the chair.
ẢO MỘNG TRẦN GIAN! VẬN MỆNH VÔ THƯỜNG ^_^! Sống để lượm lặt những điều nhỏ nhặt, vụn vặt. Như: "Chia bó đũa ra để bẻ là lựa chọn ít sức mà vẫn thành công. Bẻ được cả bó là bài học không thể ở tuổi trẻ trâu (nghĩa là tin tưởng tuyệt đối) khi trưởng thành ta biết đó là điều có thể tùy thuộc vào "nội lực" mà đối với ta là khổ luyện, đối với người khác là thiên bẩm kèm với "lực" bó đũa như thế nào!".
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét