Một câu là một nhóm các từ diễn đạt một suy nghĩ đầy đủ (hoàn chỉnh). Một câu phải có một chủ ngữ và một động từ, nhưng nó có thể có hoặc không có một đối tượng tác động (Object).
+ Một câu được trình bày bắt đầu với chữ in hoa và kết thúc với một khoảng thời gian (period).
2. Các loại câu:
- Dưới đây là 4 loại câu:
+ Câu trần thuật (declarative sentence).
Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì.
+ Một câu hỏi nghi vấn (interrogative sentence) để hỏi một câu hỏi.
+ Một câu cảm thán (exclamatory sentence) biểu lộ một cảm xúc mãnh liệt.
+ Câu mệnh lệnh (imperative sentence) cho một lệnh: Sử dụng hình thức cơ bản của một động từ để đưa ra các lệnh hoặc thực hiện các yêu cầu trực tiếp. Việc dùng các động từ này được gọi là mệnh lệnh (bắt buộc).
. Thức mệnh lệnh là một cách rất trực tiếp để mọi người làm cái gì đó. Sử dụng "do or please" trước một câu mệnh lệnh mang tính lịch sự hơn.
VD: Do check these figures again.
Please don’t change anything on my computer.
3. The Subject and the Object (chủ ngữ và tân ngữ).
- Chủ ngữ của một câu đôi khi làm điều gì đó cho ai đó hoặc cái gì đó khác. Người hoặc vật tiếp nhận được hành động đó được gọi là tân ngữ.
VD: Dad (S) is (trợ động từ) cooking (V-ing) supper (O).
- Direct and Indirect Objects (tân ngữ trực tiếp và gián tiếp).
+ Một số động từ có hai tân ngữ (Tân ngữ là đối tượng tác động của động từ). Tân ngữ trực tiếp nhận hành động của động từ, tân ngữ gián tiếp là nói tới ai hoặc cho ai hành động được thực hiện.
VD: Dad bought James (Indirect O) a bike (Direct O). (mua chiếc xe cho james).
+ The indirect object usually comes before the direct object.
- Positive and Negative Sentences.
+ Một câu khẳng định nói cho bạn biết rằng cái gì đó là như vậy. Một câu nói với bạn điều gì đó không phải như vậy được gọi là câu phủ định, nó chứa một từ phủ định như (no, no one, nobody...) hoặc một phủ định động từ như (isn’t or can’t or won’t...).
- Questions.
+ Có hai loại câu hỏi: Câu hỏi "yes or no" và câu hỏi Wh-
+ Bạn hỏi một câu hỏi có "yes or no" để có được Yes hoặc No là câu trả lời. Sử dụng các trợ động từ (be, have, do) hoặc bất kỳ trợ động từ nào, để hỏi yes hoặc no.
VD: Can you swim? Yes.
Are they coming? No.
Is it raining? No.
May I come in? Yes.
+ Trong câu hỏi trợ động từ đứng trước chủ ngữ của câu. Khi be và have sử dụng như động từ thông thường (ordinary verbs) chúng cũng đứng trước chủ ngữ.
VD: May I use your computer?
Has she an older brother?
+ Câu hỏi Wh- thường bao gồm các động từ Be, have, do hoặc bất kỳ các trợ động từ nào: Để yêu cầu sự thật, sử dụng các câu hỏi từ (what, which, who, whom, how, when, where). Các trợ động từ trong câu hỏi Wh- thường đứng trước chủ ngữ. Vì thế động từ Be khi đó nó được sử dụng như là động từ thường.
VD: Where are you?
What is David saying?
How did you get up here?
VD: Where are you?
What is David saying?
How did you get up here?
. Nếu sử dụng câu hỏi Wh- là chủ ngữ của câu hỏi, nó đến trước động từ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét