The Future Tense (thì tương lai đơn)

- Sử dụng thì tương lai cho những điều chưa từng xảy ra, nhưng sẽ xảy ra. 
- Sử dụng Shall, will như là trợ động từ để tạo thành thì tương lai.
VD: We shall play a game of chess after lunch.
        You will be sick (bệnh) if you eat too much.
        I hope it won’t rain tomorrow.
- Dùng Shall or will với (I, we) : người thứ 1.
- Dùng Will với (you, he, she, it và they).
- Có nhiều cách khác để nói về hành động và sự việc xảy ra trong tương lai. Bạn có thể sử dụng Going to.
VD: We are going to bake (nướng) a cake this afternoon.
        When are you going to clean (lau dọn) your room?
        It is going to get dark very soon.
Note: Bạn cũng có thể sử dụng thì hiện tại đơn (simple present tense) để nói về những thứ đã được sắp xếp cho tương lai.
VD: The new supermarket opens tomorrow.
        The new school year starts on Monday.
EXERCISE:
1.They will be busy tomorrow.
They are going to be busy tomorrow.
2.I hope I will be ready on time.
I hope I is going to be ready on time.
3.We shall visit James this evening.
We are going to visit James this evening.
4.It will rain soon.
It is going to rain soon.
5.Dad will take us to the movies tomorrow.
Dad is going to take us to the movies tomorrow.
  

* Can và Could.
- Các động từ Can và Could sử dụng như một động từ phụ trợ hay trợ động từ. Dùng Can và Could để nói về năng lực (khả năng) của con người có thể làm được sự việc đó.
- Can và Could được dùng với các đại từ (I,you, he, she, it, we, they), và với danh từ số ít và số nhiều.
- Could là thì quá khứ của Can. Người nói không chắc chắn khả năng xảy ra sự việc.
VD: Can you help me?
        Can I come with you?
        I knew you
could do it if you tried.
        She
could not come because she was ill. 

- Mọi người thường dùng Can khi họ yêu cầu sự cho phép để làm điều gì đó. Khi bạn thêm not sau Can bạn viết nó như là điều không thể.  
* May and might.
- Chúng cũng là những trợ động từ. Dùng May để hỏi nếu bạn được phép làm điều gì đó, hoặc cho phép người khác làm điều gì đó.
- May cũng được sử dụng để nói về những thứ có khả năng xảy ra.
- Might được dùng như là thì quá khứ của May. Bạn cũng có thể dùng might để nói về những thứ khả thi.
VD:  If it continues to rain, there may be a flood (lũ lụt).
        I
may go to Sue’s birthday party if I’m free. 
        I knew my teacher might find (tìm) out.
EXERCISE:
1. Can you jump (nhảy) over the hurdle (hàng rào)?
2.We ran as fast as we can.
3.Some people can speak three languages.
4.Jean can dance quite well.
5.The man is shouting (la lớn). He can need help.
6.If you hurry you could catch the train.
7.Dave doesn’t look well. He may have a fever.
8.The baby is crying. She may be hungry.
9. Could I borrow (vay, mượn) your bike?
10.I don’t know where Jane is. You may find her in
the library.
11. Can you drive?
12.Who may answer the question?
13.May you show (chỉ dẫn) me the way to the zoo?
14.He can play the piano.
 
* Do, does and did.
- Dùng 'do, does and did' để nói về hành động.
- Dùng "do" với đại từ (I, you, we, they) và với danh từ số nhiều. Dùng "does" với đại từ (he,she,it) và danh từ số ít. Did là thì quá khứ đơn của "do và does".
VD: He does such interesting work.
        They do amazing (kinh ngạc, tuyệt vời) tricks (thủ thuật). 
        You did well in the test.
        I did poorly on my exam.
- Bạn cũng có thể sử dụng "do, does và did" làm trợ động từ để hỏi và trả lời câu hỏi.
VD: Do you like ice cream? Yes, I do.
        Does he enjoy music? Yes, he does.
* Would and Should (sẽ và nên)
- Động từ Would là một trợ động từ. Sử dụng như là thì quá khứ của Will.
+ Một phép lịch sự khi sử dụng 'would like' khi bạn đang tỏ ý, cung cấp cho mọi người thứ gì đó, hoặc yêu cầu một cái gì đó cho bản thân.
VD: Would you like a cup of coffee?
        I am tired now. I’d like a rest (nghỉ ngơi).
+ Khi họ chấp nhận một đề nghị, mọi người thường dùng "would love" thay vì "would like".
- Should cũng là một trợ động từ. Sử dụng để nói về các hành động cần thiết hoặc những thứ mà mọi người phải làm.
VD: If you are tired you should go to bed early.
        You should know how to spell your own name.
        We should all drink more water.
EXERCISE:
1.Every student should have a good dictionary.
2.Would you like some coffee?
3.Yes, I would love a cup of coffee.
4.We should all learn good table manners (tác phong).
5.We would like to go outdoors if it stops raining.
6.John said he would help me with science.
7.Would you like to play a game with me?
8.Children should not watch too much television.
9.You should not play with fire.
10.He promised he would meet me after school.
11.We should not waste water.
12.You should all pay attention in class.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chat trên Facebook