PHÂN VÙNG CỦA TRUNG THẤT VÀ MÔ TẢ HÌNH ẢNH ĐIỂN HÌNH CỦA MỘT U TUYẾN ỨC TRÊN PHIM X QUANG

1. PHÂN VÙNG TRUNG THẤT TRÊN X QUANG - FELSON
a. Theo hướng trước - sau: Chia làm 3 vùng
- Trung thất trước có giới hạn trước là xương ức, giới hạn sau là bờ trước của khí quản và bờ sau của tim.
- Trung thất giữa có giới hạn sau là một mặt phẳng ứng phía sau bờ trước các thân đốt sống 1cm.
- Trung thất sau có giới hạn sau là các cung sau xương sườn.
b. Theo hướng trên-dưới: Trung thất được chia 3 tầng:
Tầng trên, tầng giữa, tầng dưới, bởi hai mặt phẳng qua bờ trên quai động mạch chủ và bờ dưới ngã ba khí phế quản.
              
Phân Khu Trung Thất

2. HÌNH ẢNH ĐIỂN HÌNH CỦA U TUYẾN ỨC:
- Là khối u tiên phát thường gặp nhất ở trung thất trước, đặc biệt ở bệnh nhân >40 tuổi.
- Vị trí: Ở trung thất trước, thường phát triển về một phía nhưng cũng có thể phát triển cả hai phía.
- Kích thước 4-->10cm.
- Khối có vỏ, bờ thùy múi hoặc trơn.
- Trong có những vùng hoại tử hoặc dạng nang.
- Vôi hóa: Mỏng, thành đường, ở ngoại vi do lắng đọng calci ở vỏ.
- U tuyến ức xâm lấn biểu hiện giống một khối ở một bên màng phổi, giả di căn màng phổi của u phổi hoặc u trung mô.
- Đè đẩy các cấu trúc ở trung thất sau khi khối lớn.
- Lâm sàng có biểu hiện nhược cơ là tăng sản nang tuyến ức (Follicular thymic hyperplasia) chứ không phải thymoma.
   
Bóng tuyến ức bình thường ở trẻ em <3 tuổi, đôi khi bị chẩn đoán lầm là U trung thất




MÔ TẢ HÌNH ẢNH ÁP XE PHỔI, CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT VỚI ÁP XE MÀNG PHỔI (MỦ MÀNG PHỔI) TRÊN XQUANG

1. HÌNH ẢNH ABSCESS PHỔI.
a, Định nghĩa: Áp xe phổi là quá trình tạo hang trong nhu mô thứ phát sau một nhiễm khuẩn ở phổi. Hang chứa khí, thành hang dày >4mm hoặc ở trong một vùng được bao quanh bởi đám mờ hoặc khối mờ.
LÂM SÀNG: Hội chứng nhiễm trùng giảm khi khái mủ và hang xuất hiện.
HÌNH ẢNH X QUANG ÁP XE PHỔI:
- Vị trí: Phân thùy II hoặc VI ở tư thế bệnh nhân nằm ngửa, thùy giữa. Có thể 1 hoặc hai bên, bên phải thường nhiều hơn bên trái.
- Thường chỉ một ổ, cũng có thể nhiều.
- Kích thước rất thay đổi.
- Giai đoạn chưa tạo hang: Đám mờ tương đối thuần nhất, ranh giới không rõ, quanh đám mờ có vài nốt dạng hội chứng phế nang. Khó phân biệt với một viêm phổi khối hoặc thậm chí U phổi.
- Giai đoạn tạo hang:
+ Khối tròn có vỏ dày không đều cả bờ trong và bề ngoài, chứa mức dịch-mức khí.
+ Mức dịch-mức khí đều nhau trên cả phim thẳng và phim nghiêng.
+ Khối áp xe tạo góc nhọn với thành ngực.
+ Áp xe ở thùy dưới thường lớn hơn thùy trên.
+ Quanh ổ áp xe có vài nốt mờ dạng phế nang.
2. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT VỚI VIÊM MỦ MÀNG PHỔI.
- Hình thấu kính hai mặt lồi có mức dịch-mức khí nằm sát thành ngực.
- Tạo với thành ngực một góc tù.
- Đặc biệt là mức dịch-mức khí không đều nhau trên phim thẳng và phim nghiêng.
- Thường không có khái mủ.
- Kèm theo dày dính màng phổi và tràn dịch màng phổi.
3. HÌNH ẢNH:
VIÊM MỦ MÀNG PHỔI




Present Simple (hiện tại đơn)

            Công thức:    I, We, you, they + V; He, she, it + V(s,es)
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về một sự việc chung chung hay sự việc thường xuyên diễn ra (toàn thời gian), hoặc lặp đi lặp lại nhiều lần. 
VD: I usually go away (xa) at weekends.
       The cafe opens at 7.30 in the morning. 
- Chúng ta cũng sử dụng nó để nói về một sự thật hiển nhiên.
VD: The earth goes round the sun.
- Chúng ta sử dụng "do/does" cho câu hỏi và câu phủ định.
     Do + I,we, you (ngôi thứ 2), they (ngôi thứ 3 số nhiều) + V?                    Yes/No...do/don't.
     Does + He, she (ngôi thứ 3 số ít), it + V? Yes/No...does/doesn't. 
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về việc chúng ta thường làm.
VD: I get up at 8 o'clock every morning. 
        Robert usually goes away two or three times a year. 
Exercises:
1. Bài tập 1.
1.I don't often drink coffee. 
2.The swimming pool opens at 7.30 every morning. 
3.Bad driving causes many accidents. 
4.My parents live in a very small flat. 
5.The Olympic Games takes place every four years. 
6.The Panama Canal connects the Atlantic and Pacific Oceans. 
2. Bài tập 2.
1.Julie does not drinks (not /drink) tea very often. 
2.What time the banks does close (the banks /close) here? 
3.I've got a car, but I am not use (not/ use) it much.
4.Where does Ricardo comes (Ricardo/come) from?' 'From Cuba.
5.What do you do (you/do)? I am an electrician (thợ điện).
6.lt is takes (take) me an hour to get to work. How long does it takes (it/take) you? 
7.Look at this sentence. What does this word means (this word/mean)? 
8.David isn't very fit (phù hợp). He doesn't do (not/do) any sport. 
3. Bài tập 3.
1.The earth goes round the sun. 
2.Rice doesn't grow in Britain. 
3.The sun rises in the east. 
4.Bees does makes honey. 
5.Vegetarians (những người ăn chay) don't eat meat.
6.An atheist (người vô thần) doesn't believe in God. 
7.An interpreter (thông dịch viên) translates from one language into another. 
8.Liars (người nói dối) are people who doesn't tell the truth. 
9.The River Amazon flows into the Atlantic Ocean. 
4. Bài tập 4:
     You ask Lisa questions about herself and her family. Write the questions. 
1.You know that Lisa plays tennis. You want to know how often. Ask her?
- How often do you play tennis? 
2.Perhaps Lisa's sister plays tennis too. You want to know. Ask Lisa. 
- Does your sister plays tennis?
3.You know that Lisa reads a newspaper every day. You want to know which one (cái nào). Ask her. 
- Do you read a newspaper every day?
4.You know that Lisa's brother works. You want to know what he does. Ask Lisa.
- Does your brother works?
5.You know that Lisa goes to the cinema a lot. You want to know how often. Ask her. 
- Do you go to the cinema a lot?

6.You don't know where Lisa's grandparents (ông bà) live. You want to know. Ask Lisa. 
- Where do your grandparents live?


Present Continuous (thì hiện tại tiếp diễn)

            AM,IS,ARE + V-ing là thì hiện tại liên tục (continuous)
Trong đó: Các ngôi I--->am; He,she,it---->is; you,they,we--->are.
- Nghĩa là tôi đang làm gì đó, tôi bắt đầu làm việc đó và tôi chưa hoàn thành.
- Đôi khi hành động không xảy ra ở thời điểm nói. Nhưng hành động đó đã bắt đầu, và vẫn chưa hoàn thành.
VD: I'm reading a really good book at the moment. it's about a man who ... 
- You can use the present continuous with today, this week, this year (periods around now). 
- Chúng ta sử dụng thì hiện tại liên tục khi chúng ta nói về những thay đổi xảy ra xung quanh bây giờ. 
VD: The population of the world is increasing very fast.
        At first I didn't like my job, but I'm beginning to enjoy it now. 
Exercises:
1. Bài tập 1.
1.Please don't make so much noise. I'm trying to work.
2.I need to eat something soon. I'm getting hungry.
3.I don't have anywhere to live right now. I'm looking (tìm kiếm) for an apartment (căn hộ). 
4.We need to leave soon. The company is losing money.
5.They don't need their car any more. They're trying to sell (bán) it.
6.Things are not so good at work . lt's getting late. 
7.lt isn't true what they said. They're lying (nói dối).
8.We're going to get wet (bị ướt). lt's starting to rain.
2. Bài tập 2.
1. A: I saw Brian a few days ago. 
    B: Oh, did you? what he's doing these days?
    A: He's at university. 
    B: What he is studying? (what /he /study) 
    A: Psychology (tâm lý học). 
    B: He's enjoying it? (he /enjoy) 
    A: Yes, he says it's a very good course (khóa học).
2. A: Hi, Nicola. How are going your new job? (your new job/go) 
    B: Not bad. lt wasn't so good at first (lúc đầu), but it is getting better now.(it /get) 
    A: What about Daniel? Is he OK?
    B: Yes, but he isn't enjoying his work right now. (he /not/ enjoy).
         He's been in the same job for a long time and he's beginning to get bored with it. (he /begin)
3. Bài tập 3.
1. Please don't make so much noise. I'm trying to work.
2. Let's go out now. It isn't raining any more (nữa không).
3. You can turn off the radio. I'm not listening(I /listen) to it.
4. Kate phoned me last night. She's on holiday in France. She is having (she / have) a great time and doesn't want to come back.
5. I want to lose weight, so this week I am not eating (I /eat) lunch.
6. Andrew has just started evening (buooit tối) classes. He is learning (he/learn) Japanese.
7. Paul and Sally have had an argument (tranh luận). They are speaking (they/speak) to each other (lẫn nhau).
8. I am getting (I/get) tired. I need a rest (nghỉ ngơi).
9. Tim is not working (work) today. He's taken the day off (ngày nghỉ).
10. I am not looking (I/look) for Sophie. Do you know where she is?



MRI CHÈN ÉP TỦY

MRI U NÃO

MRI DỊ DẠNG MẠCH MÁU NÃO

Chat trên Facebook