- Dùng thì hiện tại hoàn thành để giải thích về những diễn biến trong quá khứ hoặc ảnh hưởng đến hiện tại. Các động từ Have and Has được sử dụng như trợ động từ để tạo thành thì hiện tại hoàn thành.
- Để tạo thành dạng hiện tại hoàn thành nối động từ Have hoặc Has với quá khứ phân từ.
Have, Has + past participle
- Past participle (quá khứ phân từ) của động từ thường (reguler verb) thường kết thúc bằng -ed, giống như thì quá khứ đơn. Nhưng quá khứ phân từ của động từ bất qui tắc (irregular verbs) không theo nguyên tắc này.
VD: Dad has losed his car key.
All the guests (khách) have arrived.
* Have và Has.
- Các động từ Have hoặc Has được dùng để nói những gì con người sở hữu (own) hoặc quyền sở hữu (possess). Chúng cũng được sử dụng để nói về những thứ người ta làm hoặc có được, lấy được, nhận được (get), như là bệnh tật (illnesses). Những từ này là thì hiện tại đơn của động từ Have.
VD: Peter has a sore knee.
We have breakfast at 7:00 A.M.
+ Dùng Has với (he, she, ít) và với danh từ số ít. Dùng Have với (I, you, we, they) và với danh từ số nhiều.
ẢO MỘNG TRẦN GIAN! VẬN MỆNH VÔ THƯỜNG ^_^! Sống để lượm lặt những điều nhỏ nhặt, vụn vặt. Như: "Chia bó đũa ra để bẻ là lựa chọn ít sức mà vẫn thành công. Bẻ được cả bó là bài học không thể ở tuổi trẻ trâu (nghĩa là tin tưởng tuyệt đối) khi trưởng thành ta biết đó là điều có thể tùy thuộc vào "nội lực" mà đối với ta là khổ luyện, đối với người khác là thiên bẩm kèm với "lực" bó đũa như thế nào!".
The Present Perfect Tense (thì hiện tại hoàn thành)
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét