- Hầu hết động từ là hành động của câu. Chúng nói cho bạn mọi người, động vật, hay vật đang làm gì.
- Thì hiện tại đơn bày tỏ (expresses ) một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động thông thường (customary action).
VD: The sun rises in the east.
The children go to school by bus.
Monkeys like bananas.
- Sử dụng thì hiện tại đơn để nói về những thứ là kế hoạch cho tương lai.
VD: Melanie starts school tomorrow.
Next week I go to summer camp (trại).
The train departs (khởi hành) in five minutes.
* Am, is and are.
- Những từ "am, is and are" cũng là động từ, nhưng chúng không phải là từ chỉ hành động. Chúng là động từ be của thì hiện tại đơn.
- Dùng "am" với đại từ 'I'; "is" với 'he, she, it'; "are" với 'you, they, we'.
VD: It is a donkey (con lừa). It is not a horse.
She is Miss Lee. She is a teacher.
- Bảng:
+ Người thứ nhất: I am (số ít) We are (số nhiều)
+ Người thứ hai: You are (số ít - số nhiều).
+ Người thứ ba: (he, she, it) + is (số ít) They are (số nhiều).
- Dùng động từ "is" với danh từ số ít, "are" với danh từ số nhiều.
- Dùng is và are với từ "there" để nói về những gì bạn có thể thấy và nghe được.
VD: There is a castle (lâu đài) on the hill.
There are some clouds in the sky.
ẢO MỘNG TRẦN GIAN! VẬN MỆNH VÔ THƯỜNG ^_^! Sống để lượm lặt những điều nhỏ nhặt, vụn vặt. Như: "Chia bó đũa ra để bẻ là lựa chọn ít sức mà vẫn thành công. Bẻ được cả bó là bài học không thể ở tuổi trẻ trâu (nghĩa là tin tưởng tuyệt đối) khi trưởng thành ta biết đó là điều có thể tùy thuộc vào "nội lực" mà đối với ta là khổ luyện, đối với người khác là thiên bẩm kèm với "lực" bó đũa như thế nào!".
The Simple Present Tense (thì hiện tại đơn)
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét