Determiners (từ hạn định, nhân tố quyết định)

Từ hạn định (DETERMINERS từ đứng trước một danh từ hoặc một cụm danh từ và trước một tính từ. Do đó mà từ hạn định không thể đứng một mình mà phải có một danh từ hoặc một cụm danh từ theo sau.
- Đó là những từ như: This, those, my, their, which...chúng là những tính từ đặc biệt được sử dụng trước danh từ.
1. The Articles (mạo từ).
- Những từ "a, an and the" thuộc về nhóm từ này gọi là từ hạn định.
- Từ "a và an" được gọi là indefinite article (mạo từ bất định) bạn có thể sử dụng chúng với danh từ số ít để nói về một người hay một vật bất kỳ (nghĩa không rõ, nói cách chung chung).
VD: This is a picture of an elephant (con voi).
       Rudy is reading a book.
- Mạo từ "an" thường được sử dụng trước từ bắt đầu với nguyên âm, "a" sử dụng trước từ bắt đầu bằng phụ âm.
- Từ "the" được gọi là mạo từ xác định (definite article) dùng 'the' trước một danh từ khi bạn nói làm cho danh từ đó trở nên có nghĩa xác định (danh từ này là một hoặc một vài người hay vật được biết đến bởi người nói hay người đọc).
VD: The telephone is ringing.
      Where’s the catI think she is under the bed.
+ Bạn cũng dùng "the" trước một danh từ, khi từ này chỉ về thứ duy nhất, chỉ có một. VD: The sun, the moon, the sky...
2. Demonstrative Determiners (hạn định chỉ định)
- Những từ "this, that, these, those là những từ hạn định. Chúng được sử dụng nói về những điều mà người hoặc vật mà bạn muốn nói đến. Những từ này gọi là hạn định chỉ định hay tính từ chỉ định.
VD: James lives in this house.
        I am selling (bán) those books.
- Bạn dùng "this và these" nói về người hoặc vật ở điểm gần với bạn.
- Bạn dùng "that và those" nói về người hoặc vật ở điểm xa bạn.
- Bạn dùng "this và that" trước danh từ số ít.
- Bạn dùng "these và those" trước danh từ số nhiều.
3. Interrogative Determiners (hạn định nghi vấn)
- Dùng những từ "what, which và whose" trước danh từ để hỏi về người hoặc đồ vật. Những từ này được gọi là hạn định nghi vấn hay tính từ nghi vấn.
VD: What time is it?
        What (gì) color is her hair?         
        Which (cái nào, người nào) school do you go to? 
        Whose (của ai) baby is this?
4. Possessive Determiners (tính từ sở hữu)
- Những từ "My, your, his, her, its, our, their" được gọi là hạn định sở hữu hay tính từ sở hữu. Sử dụng những từ này trước danh từ để nói ai ,cái gì đó thuộc về.
VD: My sister lost (lạc, mất đi) her way (đường) in the city.
        The lion is chasing (đuổi theo) its prey (con mồi). 
+ Remember: 
- Người thứ nhất: my (số ít)  -------our (số nhiều) của chúng ta.
- Người thứ hai: your (của bạn) cả số ít và nhiều.
- Người thứ ba: His, her, its (số ít) -------their (số nhiều) của họ.
EXERCISE:
A. Dùng "a, an or the".
- an owl (một con cú), the moon (mặt trăng), a rocket (một quả tên lửa), the Missouri River, the sun, a mango (một trái xoài)...
1.There is the rainbow in the sky.
2.Who is the man outside a gate?
3.A doctor gave Jane an injection.
4.Paul opened the door to let a dog in.
5.Mark is an only child in the family.
6 .What’s the largest animal in the world?
7 .There’s a nest (tổ) in a tree.
8 .Sue is writing a letter to her grandfather.
9 .Jack has a brother and a sister.
10 We reached top (trên đỉnh) of the hill (ngọn đồi) in two hours.
  

B. Dùng tính từ chỉ định.
1.Come and look at these insects (côn trùng).
2.Stop that man!
3.I was in fifth grade (lớp 5) last year. I am in sixth grade
this year.
4.Bring these chairs here.
5.This ice cream is delicious (thơm ngon).
6.Can you see those stars in the sky?
  

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chat trên Facebook