ADJECTIVES (tính từ)

I. Định nghĩa: Là một từ mô tả (diễn tả). Nó cho bạn biết thêm (mô tả) về danh từ đang nhắc đến. Một tính từ thường xuất hiện trước danh từ mà nó mô tả. Đôi khi chúng cũng xuất hiện sau danh từ trong câu.
VD: a smart dog (một con chó nhỏ), an old building (một tòa nhà cũ), a tall basketball (bóng rổ) player, it is windy (trời đang có gió).... 
+ John’s handwriting (chữ viết tay) is very neat (gọn gàng).
The sea is rough (động).
That problem is too diffcult.
Peter is very quiet (yên lặng, yên tĩnh) today.
Exercise: 
1 . There is an empty (trống, rỗng) room upstairs (tầng trên).
2 . It’s a hot summer.
3 . You are so kind (rất tử tế).
4 . Don’t be crazy.
5 . This park is clean and green (sạch và xanh).
6 . Many people exercise (tập thể dục) to keep healthy.
7 . I think these eggs are rotten.
8 . We are all bored. There isn’t anything to do.
9 . The pupils don’t find the joke (đùa) amusing (vui).

10 . James was absent (vắng mặt) because he was ill (bệnh).  
II. Phân loại:
1. Adjective Endings (sự kết thúc tính từ).
- Tính từ có phần đuôi khác nhau: 
a. Một vài tính từ có đuôi là -full or -less. 
VD: homeless (vô gia cư) people, a beautiful (đẹp) dress (váy)...
Một tính từ kết thúc -less là ý nghĩa đối lập của cùng một tính từ kết thúc -full.
VD: careful (cẩn thận)  –careless (bất cẩn)
- "-full" = having a lot of something (có rất nhiều thứ).
VD: painful (đau đớn) = having a lot of pain (đau rất nhiều) , hopeful = having a lot of hope (rất nhiều hi vọng)...
- "-less"= without (không có gì)
VD: leafless = without leaves (không có lá)
b. Một số tính từ kết thúc bằng "-y".
VD: Sleepy (ngái ngủ), Sunny (nắng), dirty (dơ bẩn)...
c. Một số tính từ kết thúc bằng "-ive".
VD: expensive (đắt), active (đang hoạt động)...
d. Một số tính từ kết thúc "-ing".
VD: interesting (thú vị), matching (kết hợp)...
e. Một số tính từ kết thúc bằng "-ly".
VD: lively (sống động), lonely (cô đơn), lovely (đáng yêu), friendly (thân thiện)...
f. Một số tính từ kết thúc có đuôi "-able, -al-en, -ible, -ish and -ous".
VD: broken (bị hỏng), famous, national (quốc gia)... 
Exercise:
- dirty, musical, national, peaceful (yên bình), stormy (bão tố)...
2. Kinds of Adjectives (các loại tính từ)
- Có nhiều loại tính từ, một số tính từ mô tả phẩm chất của danh từ.
VD: cold, hot, ugly (xấu xí), fierce (hung dữ)...
- Một số tính từ cho bạn biết địa điểm hoặc xứ sở mà một người hay vật đến từ hay thuộc về. Chúng được gọi là tính từ xuất xứ (origin).
VD: Chinese kungfu, Thai boxing, a Mexican hat, Italian car...
- Một số tính từ cho bạn biết màu sắc của đồ vật.
- Một số tính từ cho bạn biết kích cỡ của danh từ mà bạn mô (miêu) tả.
Note: Từ "tall" miêu tả người hay những thứ mang ý nghĩa thu hẹp, thẳng đứng. Từ "high" miêu tả những thứ to lớn, rộng hơn và chiều cao tuyệt vời. VD: a tall girl, a high mountain...
- Số cũng được gọi là tính từ, họ nói bao nhiêu người, động vật, đồ vật có ở đó gọi là tính từ về số lượng. VD: one, two, three...
- Một loại khác của tính từ số lượng là tính từ không cho bạn biết được số lượng cụ thể: some, a lot of, a little, a few, many, much...
III. Comparison of Adjectives (việc so sánh của tính từ).
- Khi bạn so sánh hai người hoặc nhiều vật (so sánh hơn). Chúng ta thường sử dụng hình thức so sánh của tính từ.
+ Rất nhiều tính từ so sánh kết thúc bằng đuôi "-er".
VD: Small-->smaller, fast-->faster...
* Từ 'than' thường được sử dụng với tính từ so sánh.
VD: Jack is taller than John.
       A sports car is faster than a motorbike.
+ Dùng dạng superlative (hơn nhất) của một tính từ để so sánh ba hoặc nhiều danh từ. Rất nhiều dạng so sánh hơn nhất kết thúc "-est'.
VD: dark (tối)--> darker-->darkest, long-->longer-->longest, easy-->easier-->easiest...
* Bạn thường thêm "the" vào trước mẫu so sánh hơn nhất.
VD: Mount Everest is the highest mountain in the world.
        Peter is the tallest boy in his class.
- Với tính từ kết thúc bằng đuôi "-e" thêm "-r vào dạng so sánh hơn (comparative) và thêm "-st" vào dạng so sánh hơn nhất (superlative).
VD: close (gần)-->closer-->closest, large-->larger-->largest...
- Với một vài tính từ chỉ có một âm tiết (syllable), kết thúc với một phụ âm (consonant), và có một nguyên âm duy nhất trước phụ âm. Với những tính từ này gấp đôi âm cuối cùng trước khi thêm so sánh "-er" với dạng so sánh hơn, "-est" với dạng so sánh hơn nhất.
VD: Big-->Bigger-->Biggest.
- Với một vài tính từ có hai âm tiết và kết thúc bằng đuôi "-y". Đổi y thành i. thêm -er or -est.
VD: 
busy busier busiest
dirty dirtier dirtiest
happy happier happiest
- Với một vài tính từ bạn dùng "more" để làm so sánh hơn và "most" làm dạng so sánh hơn nhất.
VD:   beautiful--> more beautiful--> most beautiful 
Note: Các tính từ tạo nên sự so sánh và so sánh nhất với sử dụng "more or most" thường là tính từ có hai hoặc nhiều âm tiết (âm thanh). VD: Ac-tive, ex-pen-sive, beau-ti-ful....
- Ngoài ra một số dạng tính từ so sánh và so sánh nhất là những từ hoàn toàn khác nhau. 
VD: bad -->worse -->worst, few -->less -->least, many -->more -->most, much -->more -->most...  


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét

Chat trên Facebook