- Là một từ thay thế cho danh từ chung hoặc danh từ riêng.
I. Personal Pronouns ( đại từ nhân xưng).
- Những từ như " I, you, he, she, it, we, they " được gọi là đại từ nhân xưng. Chúng thay thế cho danh từ và được sử dụng làm chủ ngữ của động từ trong câu.
VD: This is my father. He is a teacher.
- youngest (út), apartment (căn hộ, chung cư)...
- Những từ "me, you, him, her, it, us and them" cũng được gọi là đại từ nhân xưng. Những đại từ nhân xưng này được sử dụng như là đối tượng (object) của động từ trong câu.
VD: Baby birds cannot fly. Mother bird has to feed (nuôi, cho ăn) them
+ Tom likes riding my bicycle. I sometimes lend it to him.
+ My mother is kind. Everybody likes her
@Phân loại:
Có 3 nhóm đại từ: Người thứ 1, người thứ 2 và người thứ 3.
- Người nói được gọi là người thứ 1: Các đại từ là 'I or me' (trong số ít) và "we hoặc us (chúng ta) (trong số nhiều).
- Người được nói đến được gọi là người thứ 2: Các đại từ là "you" (sử dụng cả trong số ít và số nhiều).
- Người (hoặc động vật, đồ vật) nói về gọi là người thứ 3: Các đại từ "he or him, she or her, and it (dùng trong đồ vật hay động vật)" (trong số ít) và "they or them" (chúng nó) (trong số nhiều).
2. Reflexive Pronouns (đại từ phản thân)
- Myself (chính tôi) , Ourselves (chính chúng tôi/chúng ta)
- Yourself (chính anh/chị) ,Yourselves (chính các anh/các chị)
- Himself (chính nó/anh ấy), Herself (chính cô ấy), Itself (chính nó) Themselves (chính họ/chúng nó).
VD: Susan has hurt (đau) herself.
I made this cake myself.
3. Interrogative Pronouns (đại từ nghi vấn)
- Các đại từ như: Who (ai), whom (ai, người nào, người mà), whose (của ai?), what (cái gì) and which (cái nào, người nào..). Chúng được sử dụng trong câu hỏi.
+ Who có thể được sử dụng làm đối tượng của động từ (Object) cũng như làm chủ ngữ.
+ Whom chỉ được dùng làm tân ngữ (Object).
VD: Who are you playing with? AI? + V
or Whom are you playing with? You (S) + V + Whom (O).
4. Demonstrative Pronouns (đại từ chỉ định).
- Các từ như: "This, these, that and those là các đại từ chỉ định.
+ Bạn sử dụng "this or these" khi chỉ vào sự vật gần bạn.
+ Sử dụng "that or those" khi chỉ vào những vật ở xa hơn.
+ This, that cho số ít; these, those cho số nhiều.
Exercise:
- Đại từ làm chủ ngữ: I (tôi), you (bạn), he (anh ấy), she (cô ấy), it (nó), they (họ), we (chúng tôi).
- Đại từ làm đối tượng tác động (Object): me, you, him, her, it, them, us.
- Fill (lấp đầy), blanks (khoảng trắng), bedroom (phòng ngủ), together (cùng nhau), share (chia sẻ).
a. Peter and I are brothers. We (S) + share (V) a bedroom together.
b. Sue isn’t well. Dad is taking her (S) to see (V) a doctor.
c. My brother is a teacher. He (S) + teaches (V) English.
d. All his students like (V) + him (O) very much.
e. Children, they are making (V) too much noise (tiếng ồn)!
f. Who are those (...đó) people? Where are they from?
g. Mom is a doctor. Her (S) + works (V) in a hospital.
h. The sky (bầu trời) is getting dark (tối). It is going to rain.
i. John, we are all waiting (V)(đợi) for you (O). Are you coming (V) with us (O)?
j. May I (S) + borrow (V)(vay, mượn) your pen?
k. Yes, of course. When (khi nào) can you return (trở lại, gửi trả) it to me?
l. What are you (S) + reading (V), Jenny?
ẢO MỘNG TRẦN GIAN! VẬN MỆNH VÔ THƯỜNG ^_^! Sống để lượm lặt những điều nhỏ nhặt, vụn vặt. Như: "Chia bó đũa ra để bẻ là lựa chọn ít sức mà vẫn thành công. Bẻ được cả bó là bài học không thể ở tuổi trẻ trâu (nghĩa là tin tưởng tuyệt đối) khi trưởng thành ta biết đó là điều có thể tùy thuộc vào "nội lực" mà đối với ta là khổ luyện, đối với người khác là thiên bẩm kèm với "lực" bó đũa như thế nào!".
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét